Skip to main content

BÁO CÁO

Kết quả triển khai thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập năm 2023

 

         1. Việc chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập

        Thực hiện Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 09/11/2023 về thực hiện công tác kê khai, công khai tài sản, thu nhập năm 2023. Ủy ban nhân dân xã xây dựng kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 15/11/2023 về triển khai thực hiện việc kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2023.

        Ủy ban nhân dân xã tổ chức Hội nghị triển khai quán triệt theo quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủvềkiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đến tất cả cán bộ, công chức.

       Đồng thời, chỉ đạo đài truyền thanh xã triển khai tổ chức tuyên truyền Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủvềkiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn xã.

       Triển khai thực hiện việc kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu, kê khai tài sản bổ sung có biến động về thu nhập từ 300.000.000đ (có Bản Kê khai) và không có biến động về thu nhập (không có Bản Kê khai).

      Tiến hành rà soát đầy đủ, chặt chẽ và lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 để yêu cầu thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập và được công khai theo quy định tại Điều 39 Luật Phòng,chống tham nhũng năm 2018 và Điều 11 của Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.

       Uỷ ban nhân dân xã chỉ đạo cho các đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thực hiện kê khai, công khai, xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập và nộp 03 bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.

       2. Kết quả thực hiện

       Trên cơ sở quy định về trình tự, thủ tục kê khai, minh bạch tài sản, thu nhập. Ủy ban nhân dân xã thực hiện việc phê duyệt danh sách các đối tượng thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập; các đối tượng thuộc diện phải kê khai đã thực hiện nghiêm túc việc kê khai tài sản, thu nhập; việc gửi, tiếp nhận, kiểm tra, lưu trữ bản kê khai tài sản, thu nhập được quản lý đảm bảo quy định.

        - Kết quả kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập

STT

NỘI DUNG

ĐV

SỐ LIỆU

I

Kê khai tài sản, thu nhập

 

 

1

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tổ chức thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập

CQTCĐV

1

 

Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị

%

100

2

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa thực hiện hoặc chưa được tổng hợp kết quả trong báo cáo này

CQTCĐV

0

 

Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị

%

0

3

Số người kê khai tài sản, thu nhập trong năm 2023, trong đó:

Người

08

 

- Số người thuộc diện kê khai lần đầu:

Người

0

 

- Số người thuộc diện kê khai hằng năm:

Người

08

 

- Số người thuộc diện kê khai bổ sung, trong đó:

 

12

 

+ Số người thuộc diện kê khai do có biến động về TSTN trong năm từ 300.000.000đ trở lên (có bản kê khai)

 

0

 

+ Số người thuộc diện kê khai nhưng không có biến động về TSTN trong năm từ 300.000.000đ trở lên (không có bản kê khai)

 

12

II

Công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập

 

 

1

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tổ chức thực hiện việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập

CQTCĐV

1

 

Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị

%

100

2

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa thực hiện hoặc chưa được tổng hợp kết quả trong báo cáo này

CQTCĐV

0

 

Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị

%

0

3

Số bản kê khai đã được công khai

Bản KK

08

 

Tỷ lệ ….% so với tổng số bản kê khai

%

100

4

Số bản kê khai đã công khai theo hình thức niêm yết

Bản KK

08

 

Tỷ lệ ….% so với số bản kê khai đã công khai

%

100

5

Số bản kê khai đã công khai theo hình thức công bố tại cuộc họp

Bản KK

08

 

Tỷ lệ ….% so với số bản kê khai đã công khai

%

100

        Trong đó:

       2.1. Đối tượng thuộc thẩm quyền kiểm soát của Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy:

       - Số người kê khai lần đầu: 0

        - Số người kê khai bổ sung: 0

       + Có biến động tài sản, thu nhập từ 300 triệu đồng trở lên: 0

       + Không có biến động tài sản, thu nhập: 0

       - Số người kê khai hằng năm: 08

       2.2. Đối tượng thuộc thẩm quyền kiểm soát của Thanh tra tỉnh:

      - Số người kê khai lần đầu: 0

      - Số người kê khai bổ sung: 12

      + Có biến động tài sản, thu nhập từ 300 triệu đồng trở lên: 0

      + Không có biến động tài sản, thu nhập: 12

      - Số người kê khai hằng năm: 0

      2.3. Đối tượng thuộc thẩm quyền kiểm soát của Ủy ban Kiểm tra Thành ủy:

    - Số người kê khai lần đầu: 0

     - Số người kê khai bổ sung: 0

     + Có biến động tài sản, thu nhập từ 300 triệu đồng trở lên: 0

      + Không có biến động tài sản, thu nhập: 0

    - Số người kê khai hằng năm: 08

     3. Đánh giá chung và kiến nghị

     Để tiếp tục thực hiện tốt việc minh bạch tài sản, thu nhập đúng quy định trước hết thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng nhằm nâng cao nhận thức, ý thức tự giác của cán bộ, công chức, phục vụ tốt công tác quản lý cán bộ và phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi tham nhũng.

       Trên đây là báo cáo Kết quả triển khai thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập của Ủy ban nhân dân xã./.

Tài liệu đính kèm: